B1 tính khối lượng của:
a, 6*10^23 n tử H
b, 22,4 lít O2 (đktn)
B2: tính thể tích của:
a, 6*10^23 p tử CO2 (đktn)
b, 36g H2O
c, 92g rượu etynic C2H6O
Help mình
B1: Biết 800g rượu có thể tích là 1l
a)Tính khối lượng riêng của rượu
b)Bao nhiêu lít nước sẽ có khối lượng bằng khối lượng của 800g rượu nói trên
B2:1 mẩu hợp kim gồm chì và nhôm có khối lượnh là 500g. Khối lượng riêng là 6,8g/cm3.Hãy xác định khối lượng chì và nhôm mỗi loại. Biết khối lượng riêng của chì và nhôm lần lượt là : Dchì=11,3g/cm3. Dnhôm=2,7g/cm3 và xem rằng thể tích hợp kim=90% tổng thể tích của các kim loại thành phần
Các bạn giúp mình nhanh lên nhé.Sáng mai mình phải nộp rùi.Thanks
B1)
a) 800g = 0.8kg, 1l = 0.001 m3
Khối lượng riêng của rượu là :
D = m/v = 0.8 / 0.001 = 800
Vậy KLR của rượu 800 kg/m3
b) Vì KLR của nước là 1000kg/m3 có nghĩa là 1kg là trọng lượng của 1l nước.
800g là khối lượng của số lít nước là :
m = D.v <=> v = m/D = 0.8 / 1= 0.8 l
a. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử Na, hai nguyên tử canxi.
b. 2,5. 1023 nguyên tử natri; 1,5.1023 phân tử nước có bao nhiêu gam?
SNa=6.1023(ng tử)\(\Rightarrow\) \(n_{Na}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
mNa=1.23=23 g
SCa=2.1023 (ng tử)\(\Rightarrow n_{Ca}=\frac{2.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
mCa=\(\frac{1}{3}.40=\frac{40}{3}g\)
b) nNa=\(\frac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{5}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=\frac{5}{12}.23=\frac{115}{12}\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
bai 1 : Có một lượng chất gồm 0,9.1023 phân tử CO2.Hãy Tính
a: Thể tích của lượng khí Co2 trên (đktc)
b: Khối lượng khi CO2
c:Hãy tính khối lượng của khí Cl2,biết nó có cùng thể tích với khí CO2 trên
1.Tính khối lượng của:
a, 2,5 mol CO2
b, 2,24 lít SO2 (đktc)
2.Tính thể tích (đktc) của:
a, 4,4 gam CO2
b, 3.1023 phân tử NH3
Bài 1.
a) \(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2,5\times44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=n_{SO_2}\times M_{SO_2}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2.
a) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có 1 mol NH3 = 6.1023 phân tử NH3
=> 3.1023 phân tử NH3 = 0, 5 mol NH3
\(V_{NH_3}=n_{NH_3}\times22,4=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 1:
a) \(m_{CO_2}=n.M=2,5.44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{SO_2}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2:
a) \(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{CO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\)(lít)
b) \(n_{NH_3}=\frac{a}{N}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{NH_3}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)(lít)
Lưu ý: a là số phân tử.
Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg
a,Tính thể tích của 1 tấn cát
b,Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3
Tóm tắt
V=10 l=0,01m3;
m1 = 15kg
m2= 1 tấn = 1000kg
a. V=? ;
b. P =? ; V=3m3
Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0,01=1500 (kg/m3)
Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0,667 (m3)
Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000N
Đổi 10 lít= 0,01\(m^3\)
a) Khối lượng riêng của cát là :
D=\(\frac{m}{V}\)=15\(\div\)0,01=1500(kg/\(m^3\))
b) Khối lượng của 3m\(^3\)cát là :
\(m_1=D\cdot V_1\)=\(1500\cdot3=4500\)\(\left(kg\right)\)
Trọng lượng của 3m\(^3\)cát là:
\(P_1=10m_1\)=\(4500\cdot10=45000\left(N\right)\)
hãy lập biểu thức tính số mol chất theo:
a)số nguyên tử hoặc phân tử của chất
b)khối lượng chất
c)thể tích (đối vs chất khí)
a/ \(n=\frac{A}{6.10^{23}}\left(mol\right)\) ( Chú thích: A là số nguyên tử hoặc phân tử)
b/ n = \(\frac{m}{M}\left(mol\right)\)
c/ n = \(\frac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
a) so ntử/số ptử :
b)n=m/M(mol)
V=22,4*n(l)
a) n = Số tiểu phân/6,022.1023
b) n = m/M
c) n = V/22,4
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a) Tính thể tích của 1 tấn cát.
b) Tính trọng lượng của một đống cát 3m3.
Nhớ ghi cả tóm tắt với lời giải nhé.
GIÚP MK GIẢI MẤY BÀI HÓA HỌC ZỚI....
dạng bài tập MOL:
1, a) Trong 8,4 gam sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxy.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ
2, a) trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của \(12\cdot10^{23}\)nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
3, a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) \(9\cdot10^{23}\)nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) \(4,5\cdot10^{23}\) phân tử \(H_2O\)là bao nhiêu mol \(H_2O\)?
4, Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí \(SO_2\); 0,15 mol khí \(CO_2\); 0,65 mol khí \(N_2\) và 0,45 mol khí \(H_2\)
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
5, a) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất, 1 mol khí Hỉdro và 1 mol khí Cacbonic có thể tích bằng nhau? Nếu ở đktc thì thể tích của chúng là bao nhiêu?
b) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích ko bằng nhau?
6, 'Trong gam lưu huỳnh co bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
7, Trong 24g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
8, Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của 0,25 mol \(O_2\); 27gam \(H_2O\); 28gam \(N\), 0,5 mol \(C\); 50gam \(CaCO_3\); 5,85gam \(NaCl\)
CÁC THẦY CÁC CÔ GIÚP EM VỚI Ạ...
1,
a. Số mol của 8,4 gam sắt là : n = m/M = 8,4/56 =0,15 (mol)
b. theo đề ra ta có n=m/m = 8/16 = 0,5 (mol)
V=n.22,4 =0,5.22,4 = 11,2 (l)
c. Số mol của 67,2 lít khí ni tơ là : 67,2 = n.22,4 =>n = 3 (mol)
Khối lượng của 67,2 lít khí ni tơ là : m=n.M = 3.14 = 42 (g)